Đặc điểm tấm ốp hợp kim nhôm nhựa ALu và biện pháp chống thấm hiệu quả
Tường ẩm mốc, hoen ố không chỉ gây mất thẩm mỹ cho không gian sống và làm việc. Hơn thế nữa, chúng là nguyên nhân phát sinh không ít các mầm bệnh hết sức nguy hiểm cho sức khỏe con người. Đặc biệt là với các gia đình có trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ hoặc người cao tuổi. Chính vì thế khi đứng trước tình trạng này. Chúng ta luôn cần có 1 phương pháp chống thấm hiệu quả nhất. Điển hình như sử dụng tấm ốp hợp kim nhôm nhựa Alu cao cấp. Cùng tìm hiểu nhé!
Table of Contents
Tấm ốp hợp kim nhôm nhựa Alu là gì?
Alu (có tên tiếng anh là Aluminium composite panel) còn thường được gọi là tấm ốp hợp kim nhôm nhựa được dùng làm vật liệu ốp bề mặt. Alu đáp ứng hoàn toàn các tiêu chuẩn về chống ẩm, cách nhiệt, cách âm, khả năng chống cháy, độ bền vật liệu. Với đặc tính đó nên khi ốp tấm alu lên tường sẽ giúp cách ẩm gần như 100%. Sau khi ốp xong các bạn dán giấy dán tường lên bề mặt alu đảm bảo độ bền tuyệt đối.
Tính ưu vượt trội của tấm ốp hợp kim nhôm nhựa Alu
Không cong vênh
Nhờ có sự kết hợp những tính năng của polime (nhựa) và những ưu điểm của nhôm (aluminium) những sản phẩm như tấm Bravo, Alcorest,…. Đã giải được bài toán về tấm ốp của khách hàng khi cho ra những tấm nhựa phức hợp có độ bền hóa học cao. Kháng mòn, chống ôxy hóa, bền màu trong cả môi trường nước, dầu, axit và đặc biệt là không cong vênh.
Không rạn nứt
Theo những con số các nhà khoa học khảo cứu thì những tấm Alu thành phẩm không bị tác động. Bởi các điều kiện về nhiệt độ trong một dải nhiệt chạy từ -500C tới + 800C. Và nhờ có những tính năng phức hợp của công nghệ mới. Nên bề mặt của những tấm ốp chống lại được sự ăn mòn của môi trường, sự xâm thực của nhiệt độ. Trong thang chuẩn cứng thì qua kiểm tra những tấm Alu vượt qua thử thách khi đạt tới độ cứng 3H. Còn với đòi hỏi của chuẩn uốn cong thì Alu đã bỏ xa với chỉ số kiểm tra chỉ ở 2T. Ngoài ra những tấm Alu còn đạt và vượt nhiều tiêu chuẩn kỹ thuật khác. Như các tiêu chuẩn về độ dày sơn phủ, độ láng, độ bền acid – kiềm – dung môi và cả chuẩn về độ bền va đập.
Vật liệu nhẹ nhưng có độ cứng cao
Cũng nhờ những tính năng của aluminium nên những tấm Alu có thể tạo ra những mặt phẳng hoàn hảo nhất. Và dễ dàng giải thoát trong mọi trường hợp bị vặn vẹo, hoặc bị biến dạng. Hơn thế nữa việc kết hợp các thuộc tính của nhựa polime lại làm giúp những vật liệu Alu có khả năng tiêu âm lớn. Hơn nhiều các vật liệu như thép, nhôm ròng, gỗ dán… có cùng trọng lượng tương tự. Cũng nhờ công nghệ tích hợp nên trọng lượng của các tấm Alu nhẹ hơn rất nhiều so với trọng lượng của các tấm nhôm có cùng độ cứng tương đương.
Độ dẻo cao, dễ tạo hình
Không chỉ có tính vượt trội của một sản phẩm thời công nghệ cao. Những tấm Alu còn được giới xây dựng ưa chuộng bởi sự đa dạng về màu sắc thuận tiện trong việc gia công, thiết kế. Chỉ với những chiếc máy phay bào, cắt gọt nhôm gỗ thông thường. Các tay thợ xây dựng có thể thỏa sức sáng tạo với những kiểu cắt, uốn, tạo độ cong, làm đường xoi, đường rãnh. Làm nẹp và nhiều chi tiết phức tạp khác một cách thoải mái như làm trên các chất liệu gỗ thông thường.
Và các tính năng khác
Hạn chế bám bụi bẩn, rêu mốc, ẩm ướt, tiêu âm, giảm nhiệt, độ bền màu cao.
Tấm Alu dùng để làm gì?
Chính bởi những ưu điểm nổi trội của một sản phẩm đẹp về thẩm mỹ. Đồng thời đáp ứng được cả những yêu cầu kỹ thuật, độ bền của ngành xây dựng thời công nghệ cao. Nên những sản phẩm Alu đã và đang được ứng dụng:
- Ốp mặt tiền nhà, ốp tường cao ốc văn phòng, dân dụng
- Làm trần trang trí cách âm, giảm nhiệt, chống cháy, chống bám bụi
- Trang trí nội ngoại thất các công trình xây dựng
- Thiết kế, thi công poster, backdrop, bảng hiệu showroom, Nhà hàng.
- Trang hoàng thân xe, thân tàu, vỏ máy, thang máy, Cây xăng. Nhà chờ, Cổng chào, Mái sảnh, Cột tròn, Cột giật cấp, Hộp kỹ thuật cửa cuốn, Nhà tắm, Nhà WC…
Đặc điểm tấm ốp hợp kim nhôm nhựa Alu
Chất liệu
Toàn bộ hợp kim nhôm Aluminium, có khả năng dẫn nhiệt tốt hơn gấp 3 lần so với chất liệu thép.
- Tấm nhôm hỗn hợp (aluminum composite panel) thường dày 4 mm (có loại 3-6 mm) được ghép bởi 2 lớp nhôm chống ăn mòn. Mỗi lớp nhôm dày 0,5 mm, với lõi ở giữa bằng polyethylene – một loại nhựa chống cháy dày 3 mm.
- Alu có độ bền hóa học cao, kháng mòn, chống ôxy hóa, bền màu trong cả môi trường nước, dầu, axit và đặc biệt là không cong vênh.
- Ngoài ra những tấm Alu còn đạt và vượt nhiều tiêu chuẩn kỹ thuật khác. Như các tiêu chuẩn về độ dày sơn phủ, độ láng, độ bền acid – kiềm – dung môi và cả chuẩn về độ bền va đập – khi không rạn, không vỡ.
Màu sắc
Hệ thống sơn và tạo hoa văn giả đá, gỗ phủ trên bề mặt nhôm có nhiều chất liệu sơn với khoảng 30 màu, vân.
- Tấm alu trong suốt
- Tấm alu màu vàng
- Tấm alu màu trắng
- Tấm alu giả gỗ
- Tấm alu màu ghi
- Tấm alu màu xanh
- …
Thường được bảo hành từ 1 – 5 năm (tùy nơi). Giá cả và chất lượng có nhiều cấp độ, tùy vào độ dày của lớp nhôm bề mặt;
Cấu tạo tấm ốp hợp kim nhôm nhựa Alu
Tấm ốp hợp kim nhôm nhựa Alu gồm 7 lớp:
1. Lớp phim phủ bảo vệ bề mặt trang trí của tấm (Protective plastic film)
2. Lớp sơn bề mặt (lớp sơn này quyết định màu sắc của tấm nhôm nhựa và được chia ra 2 loại cũng bởi lớp sơn này: trong nhà – PET coating và ngoài trời – PVDF coating)3. Nhôm mặt trước (Front aluminum)
4. Lớp keo dán (Adhesive layer)
5. Lõi nhựa (Polyethylene)
6. Nhôm mặt sau (Back aluminum)
7. Lớp sơn lót mặt sau của tấm (Primer)
Tấm Alu có thấm nước không?
Tấm Alu là tấm có nguồn gốc từ tấm ốp nhôm nhựa nên có thể khoan cắt, đục lỗ, tạo hình, tạo dáng tương đối dễ dàng. Và công đoạn thi công trần alu nhanh hơn, chống thấm nước tuyệt đối, chống nhiệt độ cao, cách âm rất tốt.
Tấm Alu có cách nhiệt không?
Tấm Alu chống cháy chất lượng cao là tấm alu có khả năng cách nhiệt, khả năng chống cháy rất cao. Vì được sơn phủ bởi các lớp sơn phân từ Flo pvdf Kynar 500 với hợp chất polyvinylidene Plouride dày đến 3 lớp. Giúp cách âm, cách nhiệt, chống trầy xước, bền bỉ hơn.
So sánh tấm ốp hợp kim nhôm nhựa Alu và tường thạch cao, tường nhựa
Tường, Vách nhôm alu | Tường vách thạch cao | Tường nhựa |
Cấu tạo từ hợp kim nhôm | Được cấu tạo từ 100% thạch cao | Được cấu tạo từ nhựa hỗn hợp |
Chống nước và thấm nước tốt nhất | Không có khả năng chống thấm và nước | Chống nước và thấm nước |
Thi công lắp đặt nhanh chóng | Thời gian thi công lâu do nhiều công đoạn: trét bả, sơn. | Thời gian thi công lâu hơn trần nhôm |
Nhiều màu sắc lựa chọn | Màu sắc phụ thuộc vào màu của các hãng sơn nước. | Ít màu sắc |
Giá thành thấp | Giá thành cao | Giá thành cao |
Sử dụng được trong và ngoài trời | Chỉ sử dụng trong nhà | Chỉ sử dụng trong nhà |
THAM KHẢO: CÁCH CHỐNG THẤM TƯỜNG BẰNG THẠCH CAO
2 Phương pháp thi công chống thấm cho tường cũ bằng tấm Alu nhựa
Trước khi thi công, cần làm sạch và phẳng bề mặt tường. Sau đó cần gia công tấm alu trước khi ốp.
Hiện nay có hai cách phổ biến để thi công tấm ốp nhôm gồm: soi rãnh bắt vít trực tiếp và gấp hộp.
Phương pháp soi rãnh bắt vít trực tiếp
- Áp dụng cho các công trình thi công trong nhà
- Độ dày tấm ốp nhôm từ 2mm – 3mm, tấm ốp nhôm có độ dày nhôm dưới 0,21mm
- Khi liên kết với khung xương thép, khung xương phải thật chính xác
- Bề mặt nhôm màu bị xẻ rãnh nên dễ bị bong tróc, cong vênh hơn
- Bề mặt tấm khi hoàn thiện không được phẳng tuyệt đối
- Kỹ thuật gia công đơn giản, tiết kiệm nguyên vật liệu và phụ kiện
Phương pháp gấp hộp bắn ke
- Áp dụng cho các công trình thi công ngoài trời, tấm ốp nhôm có độ dày nhôm từ 0,21mm trở lên
- Tăng độ căng, cứng và ổn định hơn cho bề mặt công trình
- Bề mặt nhôm màu không bị chia tách nên độ bền cao hơn
- Tấm sau khi gia công và liên kết với khung xương thép không ảnh hưởng đến bề mặt công trình
- Thợ thi công đòi hỏi có tay nghề cao.
Giá 1 tấm Alu nhựa
1 tấm Alu bao nhiêu tiền? Câu trả lời là : Phụ thuộc vào chủng loại và độ dày của nhôm, tấm mà giá sẽ có sự chênh lệch.
Tham khảo bảng giá 1 tấm nhựa Alu dưới đây.
Chủng loại | Mã màu | Độ dày nhôm | Độ dày tấm |
Giá niêm yết (VNĐ/tấm) | ||
KT: 1020×2040 | KT: 1220×2440 | KT: 1500×3000 | ||||
Hàng trong nhà Mã: PET (Used indoors) |
EV2001 ÷ 2012 EV2014 ÷ 2020 |
0.06 | 2mm | 166,000 | 237,000 | |
3mm | 210,000 | 301,000 | ||||
4mm | 258,000 | 369,000 | ||||
EV2001÷2012, 2014÷2020, 2022, 2031, 20AG |
0.10 | 2mm | 236,000 | 338,000 | ||
3mm | 271,000 | 388,000 | ||||
4mm | 334,000 | 478,000 | ||||
5mm | 401,000 | 573,000 | ||||
EV2001, 2002 | 0.15 | 3mm | 472,000 | |||
4mm | 550,000 | |||||
5mm | 640,000 | |||||
EV2001÷2008, 2010÷2012, 2014÷2018 |
0.18 | 3mm | 518,000 | 780,000 | ||
4mm | 592,000 | 890,000 | ||||
5mm | 672,000 | 1,020,000 | ||||
6mm | 764,000 | 1,150,000 | ||||
EV2001, 2002, 2022 | 0.21 | 3mm | 656,000 | 992,000 | ||
4mm | 750,000 | 1,134,000 | ||||
5mm | 869,000 | 1,314,000 | ||||
Hàng ngoài nhà |
EV3001, 3002, 3003, 3005, 3006, 3007, 3008, 3010, 3011, 3012, 3015, 3016, 3017, 3035 |
0.21 | 3mm | 528,000 | 756,000 | 1,145,000 |
4mm | 591,000 | 845,000 | 1,280,000 | |||
5mm | 654,000 | 935,000 | 1,415,000 | |||
6mm | 719,000 | 1,029,000 | 1,555,000 | |||
EV3001, 3002, 3003, 3005, 3006, 3010, 3017 |
0.30 | 3mm | 911,000 | 1,380,000 | ||
4mm | 1,000,000 | 1,510,000 | ||||
5mm | 1,092,000 | 1,650,000 | ||||
6mm | 1,197,000 | 1,810,000 | ||||
EV3001, 3002, 3003 | 0.40 | 4mm | 1,155,000 | 1,745,000 | ||
5mm | 1,218,000 | 1,840,000 | ||||
6mm | 1,323,000 | 2,000,000 | ||||
EV3001, 3002, 3003, 3005 30VB1, 30VB2 |
0.50 | 4mm | 1,299,000 | 1,965,000 | ||
5mm | 1,402,000 | 2,120,000 | ||||
6mm | 1,512,000 | 2,285,000 |
Tôi là Toàn Việt – Vừa là tác giả vừa là thợ chính chống thấm của công ty Toàn Việt. Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong nghề làm chống thấm nhà vệ sinh cũ mới, chống thấm các loại tường và trần trên địa bàn Hà Nội. Cũng đã trải qua rất nhiều phương pháp thi công từ trước đến nay. Toàn Việt chúng tôi luôn đem lại sự yên tâm trong nghề đến khách hàng. Cho đến ngày nay, vật liệu chống thấm càng ngày càng tốt và đa dạng – giúp chúng tôi tăng chất lượng và thời gian bền vững cho mọi công trình hơn nữa. Hi vọng sẽ được chia sẻ những kỹ năng thực tế đến cho mọi người nhiều hơn