Ứng dụng của 2 loại nhũ tương chống thấm tốt nhất 2021

Trong các phương án được cân nhắc hiện nay, thì sử dụng cách chống thấm bằng màng nhũ tương được nhiều đơn vị sử dụng. Với ưu điểm về tính năng ngăn nước, tiện lợi trong thi công. Và không thể thiếu được phụ gia nhũ tương chống thấm. Vậy chất nhũ tương hóa là gì? Cách thức hoạt động và Ứng dụng của sản phẩm nhũ tương chống thấm ra sao?… Cùng Toàn Việt tìm hiểu nhé!

Chất nhũ tương hóa là gì?

Chất nhũ tương hóa là một chất phụ gia được dùng sử dụng giảm sức căng bề mặt của các pha trong hệ, từ đó duy trì được sự ổn định cấu trúc của hệ nhũ tương. Hệ nhũ tương bao gồm hai chất lỏng không tan biến nhưng lại được trộn lẫn với nhau. Trong đó sẽ có một chất lỏng tồn tại dưới dạng “pha phân tán” trong cùng một hệ, chất lỏng còn lại được gọi là “pha liên tục”.

Nhũ tương hóa là gì
Nhũ tương hóa là gì?

Cấu trúc phân tử của chất nhũ hóa có cả phần háo béo và phần háo nước nên được sử dụng nhằm tạo sự ổn định của hệ keo phân tán trong pha liên tục. Mặt khác nó còn làm giảm sức căng bề mặt của pha phân tán từ đó làm giảm năng lượng hình thành các giọt trong hệ.

Thuộc tính của nhũ tương

+ Nhũ tương thường có màu đục hoặc trắng do ánh sáng bị phân tán ra khỏi các pha giữa các thành phần trong hỗn hợp. Nếu tất cả ánh sáng bị tán xạ như nhau, nhũ sẽ có màu trắng. Nhũ tương loãng có thể hơi xanh vì ánh sáng có bước sóng thấp bị tán xạ nhiều hơn. 

+ Bởi vì nhũ tương là chất lỏng, chúng không có cấu trúc bên trong tĩnh. Các giọt được phân bố nhiều hơn hoặc ít hơn đồng đều trong một nền chất lỏng được gọi là môi trường phân tán. Hai chất lỏng có thể tạo thành các loại nhũ tương khác nhau. 

+ Hầu hết các nhũ tương là không ổn định, với các thành phần sẽ không tự trộn lẫn với nhau hoặc bị treo vô thời hạn.

Phân loại chất nhũ tương là gì?

Nhũ tương thường được phân loại theo tính chất của tướng phân tán và môi trường phân tán hoặc theo nồng độ của tướng phân tán trong hệ.

+ Theo cách phân loại đầu, người ta chia thành:

  • Chất lỏng không phân cực (hoặc phân cực yếu) trong chất lỏng phân cực là các nhũ tương loại 1 hay nhũ tương thuận kí hiệu O/W (oil/water)
  • Chất lỏng phân cực trong chất lỏng không phân cực là các nhũ tương loại 2 hay nhũ tương nghịch kí hiệu W/O (water/oil).

+ Theo cách phân loại thứ hai, nhũ tương được chia ra: nhũ tương loãng, đậm đặc và rất đậm đặc hay gelatin.

nhũ tương đặc và loãng

Nhũ tương loãng

Là các nhũ tương chứa khoảng 0,1% tướng phân tán. Ở đây cần nói rõ nhũ tương loãng không chỉ đơn giản là nhũ tương có độ phân tán bé chế tạo bằng cách pha loãng nhũ tương đậm đặc. Mà gồm cả các hệ có tính chất đặc trưng cho nhũ tương loãng.

Các hạt trong nhũ tương loãng có kích thước rất khác với kích thước hạt của các nhũ tương đặc và rất đặc. Các nhũ tương loãng là những hệ phân tán cao, có đường kính hạt phân tán quanh 10-5 cm. Hơn nữa, các nhũ tương loãng thường được tạo nên mà không cần thêm vào hệ các chất nhũ hoá đặc biệt.

Nhũ tương đậm đặc

Là những hệ phân tán lỏng-lỏng chứa một lượng tương đối lớn tướng phân tán, đến 74% thể tích. Kích thước của các hạt trong hệ tương đối lớn 0,1-1 m và lớn hơn.

Các nhũ tương đậm đặc rất dễ sa lắng và sự sa lắng càng dễ dàng nếu sự khác biệt về khối lượng riêng giữa tướng phân tán và môi trường phân tán càng cao. Nếu tướng phân tán có khối lượng riêng bé hơn của môi trường thì sẽ có sự sa lắng ngược, nghĩa là các giọt nổi lên trong hệ.

Nhũ tương rất đậm đặc: hoặc nhũ tương gelatin hoá

Thường là các hệ lỏng-lỏng trong đó độ chứa của tướng phân tán vượt quá 74% thể tích.

Ngoài ra ta còn có:

  • Nhũ phức: dầu có thể phân tán trong pha nước của nhũ W/O để tạo ra hệ phức O/W/O, tương tự ta có hệ phức W/O/W.
  • Nhũ trong: phần lớn các loại nhũ đều đục do ánh sáng bị tán xạ khi gặp các hạt nhũ phân tán. Khi đường kính của những giọt cầu giảm xuống khoảng 0.05 m tác dụng của ánh sáng bị tán xạ giảm khi đó nhũ sẽ trong suốt. Nhũ trong còn được gọi là vi nhũ.
  • Trạng thái keo: khi hoà tan đường vào nước, các phân tử đường phân tán vào nước ở dạng phân tử riêng rẽ, trạng thái này gọi là trạng thái hoà tan hoàn toàn. Đối với các nhũ đục đường kính hạt phân tán lớn hơn 0,2 m. Trạng thái keo là trạng thái trung gian giữa 2 trạng thái: hoà tan hoàn toàn và nhũ đục. Kích thước các hạt keo vào khoảng 0,05-0,2 m.

Cách thức hoạt động của nhũ tương hóa

Có một số cơ chế có thể liên quan đến quá trình nhũ hóa:

  • Quá trình nhũ hóa có thể xảy ra khi sức căng bề mặt phân cách giữa hai chất lỏng bị giảm. Đây là cách hoạt động của chất hoạt động bề mặt.
  • Chất nhũ hóa có thể tạo màng trên một pha trong hỗn hợp để tạo thành các hạt cầu đẩy nhau, cho phép chúng phân tán đều hoặc lơ lửng.
  • Một số chất nhũ hóa làm tăng độ nhớt của môi trường, làm cho các hạt cầu lơ lửng dễ dàng hơn. Các ví dụ bao gồm keo hydrocolloid và tragacanth, glycerine, và polyme carboxymethyl cellulose.

Ứng dụng của sản phẩm nhũ tương chống thấm

Nhũ tương nhựa đường chống thấm

Nhũ tương nhựa đường là gì?

Nhũ tương nhựa đường là một hợp chất gồm hai thành phần dị thể cơ bản là nhựa đường và nước, được gọi là hai pha nước và pha nhựa đường. Nhựa đường được phân tán trong nước dưới dạng các hạt riêng rẽ có đường hình từ 0,1 – 5 micron. Các hạt nhựa đường được giữ ở trạng thái lơ lững tích điện và được ổn định bằng chất nhũ hóa.

Nhũ tương nhựa đường là gì
Nhũ tương nhựa đường là gì?

Nhũ tương nhựa đường là sản phẩm được tạo ra từ quá trình hòa trộn theo tỷ lệ thích hợp nhựa đường đặc với các chất tạo nhũ và nước dưới dạng nhũ ổn định. Nhũ tương nhựa đường có dạng lỏng, màu nâu sẫm và tương đối đồng đều.

Các loại nhũ tương phù hợp cho các ứng dụng khác nhau được liệt kê dưới đây:

Láng mặt đường   K1-70, K1-60
Lớp tạo kết dính K1-40, K2-40
Bê tông đúc nguội K3-60
Đá nhựa hở K2-60, K2-70
Khôi phục mặt đường K2-60
Phun mù K1-40, K2-40
Bảo dưỡng bê tông K1-40, K2-40

Ứng dụng

Ở Việt Nam, nhũ tương nhựa đường thuận tính axit được sử dụng phổ biến nhất. 

  • Nhũ tương nhựa đường được dùng làm vật liệu rải đường hoặc tu sửa đường trong công trình giao thông.
  • Sử dụng làm lớp tưới thấm (Prime Coat) và tưới dính bám (Tack Coat) cho thảm bê tông asphalt.
  • Dùng để thi công rải thấm nhập thay thế cho thi công bằng nhựa nóng trong xây dưng cơ bản.
  • Nhũ tương nhựa đường được sử dụng để tạo ra màng chống thấm giữa lớp móng bê tông và phần kết cấu bê tông phía trên của công trình xây dựng.

Báo giá nhũ tương nhựa đường

Nhũ tương nhựa đường là sản phẩm phụ gia nên thường được bán kèm với nhựa đường. Tham khảo : giá bán nhựa đường chống thấm mới nhất 2022.

Sơn nhũ tương chống thấm

Đây loại sơn chống thấm gốc nước được sản xuất trên cơ sở bitum biến tính chất lượng cao kết hợp với polyme acrylic. Sản phẩm có màu nâu đậm, sau khi khô tạo thành một lớp màng màu đen nhẵn, đồng đều, có độ đàn hồi cao và khả năng chống thấm tốt.

Sơn nhũ tương chống thấm

Đặc điểm

Sơn nhũ tương dễ dàng thi công, không đỏi hỏi kỹ thuật quá cao. Quá trình thực hiện chỉ cần chuẩn bị những dụng cụ đơn giản. Lớp màng sơn sau thi công khô nhanh chóng, độ bền vượt trội. Kết dính tốt sẽ trám kín bề mặt. Chống thấm với sơn nhũ tương có thể thực hiện cho cả bề mặt cũ và mới.

Thành phần sản phẩm không chứa dung môi nên an toàn với môi trường và sức khỏe con người. 

Ứng dụng

Sơn nhũ tương chống thấm được sử dụng ở nhiều hạng mục công trình xây dựng như:

  • Chống thấm bề mặt bên trong và bên ngoài của các tầng hầm, mái bằng, mái dốc, ban công, …
  • Chống thấm sàn khu vệ sinh, bếp, khu dùng nước, tường ngoài nhà dân dụng, công nghiệp.
  • Xử lý các tầng trên, tầng nóc cầu, cầu chui để bảo vệ bê tông khỏi sự xâm nhập của nước, …
  • Làm lớp sơn lót cho thi công dán các loại màng chống thấm bitum.

Báo giá

Hiện nay trên thị trường có khá nhiều loại sơn nhũ tương chống thấm rất hiệu quả như : Simon Pro B60, Flinkote 3, Bitum Plastimul hay Sikaproof Membrane…

Mỗi loại sẽ có ưu điểm vượt trội và giá thành khác nhau. Vì thế, bạn có thể tham khảo : báo giá sơn nhũ tương chống thấm hiệu quả.

Trên đây Toàn Việt đã phân tích chi tiết Nhũ tương hóa là gì? Ứng dụng của sản phẩm nhũ tương chống thấm. Nếu bạn cần tư vấn chi tiết về các loại sơn nhũ tương chống thấm thì hãy liên hệ hotline : 090.44.11.233

 

Bài viết liên quan

Tư vấn trực tuyến

0243.758.0024 090.44.11.233
Hotline: 090.44.11.233
Top